Bản tin thủy văn hạn ngắn các sông Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ

Mức báo động tại một số trạm chính (Đơn vị: m)

Mức báo động

Bắc Trung Bộ

Trung Trung Bộ

Nam Trung Bộ

Nam Bộ

Cả

La

Gianh

Hương

Thu Bồn

Trà Khúc

Kôn

Đà Răng

Tiền

Hậu

Giàng

Nam Đàn

Linh Cảm

Mai Hoá

Kim Long

Câu Lâu

Trà Khúc

Thạnh Hoà

Phú Lâm

Tân Châu

Châu Đốc

I

4.00

5.40

4.50

3.00

1.00

2.00

3.50

6.00

1.70

3.50

3.00

II

5.50

6.90

5.50

5.00

2.00

3.00

5.00

7.00

2.70

4.00

3.50

III

6.50

7.90

6.50

6.50

3.50

4.00

6.50

8.00

3.70

4.50

4.00

I. Tình hình thủy văn

1. Nhận xét

a. Các sông miền Trung: Trưa qua (27/08) lũ trên hạ lưu sông Mã đã đạt đỉnh và đang xuống, đỉnh lũ vẫn ở mức thấp. Mực nước các sông ở khu vực Tây Nguyên có dao động, các sông khác từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế và Bình Thuận biến đổi chậm. Mực nước lúc 7h/28/08, trên sông Mã tại Lý Nhân: 5,73 m; sông Cả tại Nam Đàn: 2,30 m; sông Đăkbla tại Kon Tum: 515,81 m; sông ĐăkNông tại ĐăkNông: 588,64 m (>BĐ1: 0,14 m).

b. Các sông Nam Bộ: Mực nước trung, hạ lưu sông Mê Kông đang lên; đầu nguồn sông Cửu Long đang xuống. Mực nước cao nhất ngày 27/08, trên sông Tiền tại Tân Châu: 2,73 m; trên sông Hậu tại Châu Đốc: 2,29 m.

Mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài đang lên, lúc 7h/28/08 là 111,76 m.

2. Dự báo

a. Các sông miền Trung: Ngày mai (29/08), mực nước hạ lưu sông Mã xuống chậm, các sông ở khu vực Tây Nguyên có dao động, các sông khác từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế và Bình Thuận biến đổi chậm.

b. Các sông Nam Bộ: Trong 3-4 ngày tới, mực nước đầu nguồn sông Cửu Long tiếp tục xuống, sau đó có khả năng lên lại. Đến ngày 01/09, mực nước cao nhất ngày tại Tân Châu ở mức 2,8 m; tại Châu Đốc ở mức 2,15 m.

Ngày mai (29/08), mực nước sông Đồng Nai tại Tà Lài biến đổi chậm và ở mức 111,6 m.

II. Bảng mực nước thực đo và dự báo

(Các sông miền Trung và Nam Bộ)

Đơn vị: cm

Sông

Trạm

Mực nước thực đo

Mực nước dự báo

19h-27/8

7h-28/8

19h-28/8

7h-29/8

19h-29/8

Ngày 1/9

Sông Bưởi

Kim Tân

566

521

 

 

 

 

Sông Mã

Lý Nhân

610

573

540

505

 

 

Sông Chu

Xuân Khánh

260

251

 

 

 

 

Sông Mã

Giàng

102

111

 

 

 

 

Sông Cả

Nam Đàn

236

230

 

210

205

 

Sông La

Linh Cảm

78

102

80

85

 

 

Sông Gianh

Mai Hóa

43

49

40

50

 

 

Hương

Kim Long

26

37

25

30

 

 

Vu Gia

Ái Nghĩa

270

246

 

 

 

 

Trà Khúc

Trà Khúc

113

110

 

 

 

 

Sông Ba

Củng Sơn

2656

2642

 

 

 

 

Cái Nha Trang

Đồng Trăng

365

367

 

 

 

 

Lũy

Sông Lũy

2331

2358

 

 

 

 

La Nga

Tà Pao

11884

11798

 

 

 

 

DakBla

KonTum

51599

51581

51585

51575

 

 

Srêpôk

Bản Đôn

16955

16881

 

 

 

 

Đồng Nai

Tà Lài

11158

11176

 

11160 

 

 

Sông Tiền

Tân Châu

256

260

 

 

 

280 

Sông Hậu

Châu Đốc

202

202

 

 

 

215

 


  • 28/08/2013 11:31
  • Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương
  • 1934