• 84 nhà máy điện gió đã được công nhận vận hành thương mại đến hết ngày 31/10/2021

      Trong thời gian gần đây, đã có tổng cộng 106 nhà máy điện gió với tổng công suất 5755,5 MW gửi văn bản và hồ sơ đăng ký chương trình đóng điện và hòa lưới, thử nghiệm, đề nghị công nhận vận hành thương mại (COD). Trong số 106 nhà máy điện gió này, đến thời điểm hết ngày 31/10/2021 đã có 69 nhà máy điện gió với tổng công suất 3298,95 MW đã được công nhận vận hành thương mại COD.

      Như vậy, nếu bao gồm cả 15 nhà máy điện gió đã được công nhận COD và vào vận hành từ trước đây, thì trong hệ thống điện quốc gia đã có tổng cộng 84 nhà máy điện gió với tổng công suất 3.980,27 W được công nhận vận hành thương mại COD.

      Danh sách chi tiết các nhà máy điện gió với công suất được công nhận COD tại đây.

    • Cập nhật về tình hình công nhận vận hành thương mại các nhà máy điện gió đến ngày 29/10/2021

      Ảnh minh hoạ

      Tính đến 29/10/2021, đã có 42/106 nhà máy điện gió với tổng công suất 2.131,3 MW đã được công nhận vận hành thương mại COD.

      Với tinh thần hỗ trợ tối đa các chủ đầu tư nhà máy điện gió, mặc dù ngày 30 và 31/10 là các ngày nghỉ cuối tuần nhưng các đơn vị liên quan của EVN vẫn nỗ lực tối đa và tích cực phối hợp với các nhà máy điện gió đã đăng ký thử nghiệm và đề nghị công nhận vận hành thương mại (COD). 

      EVN sẽ tiếp tục cập nhật và thông tin về tiến độ công nhận vận hành thương mại các dự án điện gió đến thời điểm hết ngày 31/10/2021.

      Xem danh sách chi tiết các nhà máy điện gió tại đây.

    • Cập nhật về tình hình công nhận vận hành thương mại (COD) các nhà máy điện gió đến ngày 22/10/2021

      Ảnh minh họa

      Như EVN đã thông tin, đã có tổng cộng 106 nhà máy điện gió gửi văn bản và hồ sơ đăng ký chương trình đóng điện và hòa lưới, thử nghiệm, đề nghị công nhận vận hành thương mại (COD). Tổng công suất đăng ký thử nghiệm COD của 106 nhà máy điện gió này là 5.655,5 MW.

      Từ ngày 01/10 đến ngày 22/10/2021, đã có thêm một số nhà máy điện gió với mức công suất cụ thể đã được công nhận vận hành thương mại (COD) như sau: 

      Như vậy, trong số 106 nhà máy điện gió với tổng công suất 5.655,5 MW đăng ký thử nghiệm COD thì đến 22/10/2021, đã có 28 nhà máy điện gió với tổng công suất 1.247,4 MW đã được công nhận vận hành thương mại COD.

      EVN sẽ tiếp tục cập nhật và thông tin về tiến độ công nhận vận hành thương mại (COD) các dự án điện gió trước thời điểm 31/10/2021.

      Xem danh sách 106 nhà máy điện gió tại đây.

    • Thông tin cập nhật về tình hình công nhận vận hành thương mại (COD) đối với các nhà máy điện gió đến ngày 15/10/2021

      Theo thông tin cập nhật, từ ngày 1/10 đến ngày 15/10/2021 đã có thêm một số nhà máy điện gió với mức công suất cụ thể đã được công nhận vận hành thương mại (COD) như sau:

      Tên NM điện gió

      Tổng công suất đã được công nhận COD (MW)

        Phương Mai 1

      24,00

        Hướng Tân

      46,20

        Tân Linh

      46,20

        Nhơn Hòa 1

      25,20

        Nhơn Hòa 2

      29,00

       

      Như vậy, trong số 106 nhà máy điện gió với tổng công suất 5655,5 MW đăng ký thử nghiệm COD thì đến 15/10/2021, đã có 11 nhà máy điện gió với tổng công suất 443 MW đã được công nhận vận hành thương mại COD. EVN sẽ tiếp tục cập nhật và thông tin về tiến độ công nhận vận hành thương mại (COD) các dự án điện gió trước thời điểm 31/10/2021.

      THÔNG TIN CẬP NHẬT VỀ TÌNH HÌNH CÔNG NHẬN

      VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI (COD) ĐỐI VỚI CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ

      ĐẾN THỜI ĐIỂM 15/10/2021

      STT

      Tên nhà máy điện gió

      Công suất đăng ký

      thử nghiệm COD (MW)

      Công suất đã được công nhận COD (MW)

      1

      7A

      50,00

      33,40

      2

      Amaccao Quảng Trị 1

      49,20

      0

      3

      Bạc Liêu - Giai Đoạn 3

      15,00

      0

      4

      BIM

      88,00

      88,00

      5

      Bình Đại

      30,00

      0

      6

      Bình Đại 2

      49,00

      0

      7

      Bình Đại 3

      49,00

      0

      8

      BT1

      109,20

      0

      9

      BT2 - Giai đoạn 1

      100,80

      0

      10

      BT2 - Giai đoạn 2

      42,00

      0

      11

      Cầu Đất

      60,00

      0

      12

      Chơ Long

      155,00

      0

      13

      Công Lý Sóc Trăng - Giai Đoạn 1

      30,00

      0

      14

      Cư Né 1

      49,80

      0

      15

      Cư Né 2

      49,90

      0

      16

      Cửu An

      46,20

      0

      17

      Chế Biến Tây Nguyên

      49,50

      0

      18

      Đăk Hòa

      49,50

      0

      19

      Đăk N'Drung 2

      96,90

      0

      20

      Đăk N'Drung 3

      100,00

      0

      21

      Đông Hải 1 - Giai Đoạn 2

      50,00

      50,00

      22

      Đông Hải 1 - Trà Vinh

      100,00

      0

      23

      Ea Nam

      400,00

      12,60

      24

      Gelex 1

      29,40

      0

      25

      Gelex 2

      29,40

      0

      26

      Gelex 3

      29,40

      0

      27

      Hàn Quốc - Trà Vinh

      48,00

      0

      28

      Hanbaram

      117,00

      0

      29

      HBRE Chư Prông

      50,00

      0

      30

      Hiệp Thạnh

      77,30

      0

      31

      Hòa Bình 1 - Giai đoạn 2

      50,00

      42,20

      32

      Hòa Bình 2

      50,00

      0

      33

      Hòa Bình 5 - Giai đoạn 1

      79,80

      0

      34

      Hòa Đông

      30,00

      0

      35

      Hòa Đông 2

      72,00

      0

      36

      Hòa Thắng 1.2

      72,00

      0

      37

      Hòa Thắng 2.2

      19,80

      0

      38

      Hoàng Hải

      49,60

      0

      39

      Hồng Phong 1

      40,00

      0

      40

      Hưng Hải Gia Lai

      100,00

      0

      41

      Hướng Hiệp 1

      30,00

      0

      42

      Hướng Linh 3

      28,80

      0

      43

      Hướng Linh 4

      30,00

      0

      44

      Hướng Linh 7

      29,40

      0

      45

      Hướng Linh 8

      25,20

      0

      46

      Hướng Phùng 2

      20,00

      0

      47

      Hướng Phùng 3

      29,40

      0

      48

      Hướng Tân

      46,20

      46,20

      49

      Ia Bang 1

      50,00

      0

      50

      Ia Le 1

      100,00

      0

      51

      Ia Pech

      49,50

      0

      52

      Ia Pech 2

      49,50

      0

      53

      Ia Pết - Đak Đoa 1

      99,00

      0

      54

      Ia Pết - Đak Đoa 2

      99,00

      0

      55

      Kosy Bạc Liêu

      40,00

      0

      56

      Krông Búk 1

      49,80

      0

      57

      Krông Búk 2

      49,80

      0

      58

      Lạc Hòa

      30,00

      0

      59

      Lạc Hòa - Giai đoạn 1

      30,00

      0

      60

      Lạc Hòa 2

      129,90

      0

      61

      Liên Lập

      48,00

      0

      62

      Lợi Hải 2

      28,80

      0

      63

      Nam Bình 1

      29,70

      0

      64

      Nhơn Hòa 1

      50,00

      25,20

      65

      Nhơn Hòa 2

      50,00

      29,00

      66

      Nhơn Hội - Giai đoạn 1

      30,00

      0

      67

      Nhơn Hội - Giai đoạn 2

      30,00

      0

      68

      Phát Triển Miền Núi

      49,50

      0

      69

      Phong Điện 1 - Bình Thuận GĐ2

      29,70

      0

      70

      Phong Huy

      48,00

      0

      71

      Phong Liệu

      48,00

      0

      72

      Phong Nguyên

      48,00

      0

      73

      Phú Lạc Giai đoạn 2

      25,20

      0

      74

      Phước Hữu - Duyên Hải 1

      29,70

      0

      75

      Phước Minh

      27,20

      0

      76

      Phương Mai 1

      26,40

      24,00

      77

      Quốc Vinh Sóc Trăng

      30,00

      0

      78

      Song An

      46,20

      0

      79

      Số 3 (V2-1) Sóc Trăng

      29,40

      0

      80

      Số 5 - Thạnh Hải 1

      30,00

      0

      81

      Số 5 - Thạnh Hải 2

      30,00

      0

      82

      Số 5 - Thạnh Hải 3

      30,00

      0

      83

      Số 5 - Thạnh Hải 4

      30,00

      0

      84

      Số 5 Ninh Thuận

      46,20

      46,20

      85

      Số 7 Sóc Trăng

      29,40

      0

      86

      Tài Tâm

      48,00

      0

      87

      Tân Ân 1 - Giai đoạn 1

      25,00

      0

      88

      Tân Ân 1 - GĐ 2021-2025 - 30MW

      29,40

      0

      89

      Tân Ân 1 - GĐ 2021-2025 - 45MW

      45,00

      0

      90

      Tân Linh

      46,20

      46,20

      91

      Tân Phú Đông 2

      50,00

      0

      92

      Tân Tấn Nhật - Đăk Glei

      50,00

      0

      93

      Tân Thuận - Giai đoạn 1

      25,00

      0

      94

      Tân Thuận - Giai đoạn 2

      50,00

      0

      95

      Thái Hòa

      90,00

      0

      96

      Thanh Phong Giai đoạn 1

      29,70

      0

      97

      Thuận Nam (Hàm Cường 2)

      20,00

      0

      98

      Thuận Nhiên Phong

      30,40

      0

      99

      V1-2 Trà Vinh

      48,00

      0

      100

      V1-3 Trà Vinh

      48,00

      0

      101

      Viên An

      49,60

      0

      102

      VPL Bến Tre

      29,40

      0

      103

      Win Energy Chính Thắng

      49,80

      0

      104

      Yang Trung

      145,00

      0

      105

      Hải Anh

      40,00

      0

      106

      Sunpro

      29,40

      0

       

      TỔNG SỐ

      5655,50

      443,00

    • Công nhận COD các dự án nhà máy điện gió theo đúng hợp đồng mua bán điện đã ký

      EVN yêu cầu EVNEPTC thực hiện công nhận COD các dự án nhà máy điện gió theo đúng các điều kiện tại hợp đồng mua bán điện (PPA) đã ký.

      Đối với các dự án chưa có “văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương các tỉnh về kết quả kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng”, EVN ủy quyền Giám đốc EVNEPTC thực hiện đàm phán Hợp đồng sửa đổi bổ sung theo quy định; trong đó bổ sung cam kết của bên bán điện như sau:

      Ảnh minh họa

      Bên bán điện cam kết tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình (bao gồm cả việc kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền). Trường hợp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có ý kiến về việc bên bán điện chưa tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình, bên mua điện có quyền từ chối công nhận hoặc hủy bỏ công nhận COD, ngừng mua điện và yêu cầu bên bán điện hoàn trả toàn bộ tiền điện mà bên mua điện đã thanh toán cho bên bán điện tính từ ngày COD, bao gồm cả tiền lãi (nếu có).

      Bên bán điện cam kết thực hiện theo ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và hoàn trả cho bên mua điện toàn bộ tiền điện mà bên mua điện đã thanh toán, tính từ ngày COD, bao gồm cả tiền lãi (nếu có).

      Bên bán điện cam kết tuân thủ, không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện nếu xảy ra trường hợp nêu trên.

      Đối với các hợp đồng sửa đổi bổ sung chỉ bổ sung cam kết của bên bán điện như đã nêu trên, EVN giao EVNEPTC đàm phán, ký kết và thực hiện.

      Với EVNNLDC, EVN yêu cầu đơn vị chỉ đưa dự án nhà máy điện gió vào vận hành sau khi đã được công nhận COD và có “văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương các tỉnh về kết quả kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng”.

      Văn bản này thay thế văn bản số 5375/EVN-TTĐ ngày 01/9/2021 của EVN về bổ sung hồ sơ công nhận ngày vận hành thương mại nhà máy điện gió.

      Xem chi tiết tại đây

    • Văn bản số 1892/ĐL-NLTT về kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng và đưa hạng mục công trình, công trình điện gió vào sử dụng

       

    • Thông tin cập nhật về tình hình công nhận vận hành thương mại (COD) đối với các nhà máy điện gió đến ngày 30/9/2021

      Tổng công suất đăng ký thử nghiệm COD của 106 nhà máy điện gió này là 5655,5 MW.

      Theo thông tin cập nhật đến ngày 30/9/2021, đã có một số nhà máy điện gió với mức công suất cụ thể đã được công nhận vận hành thương mại (COD) như sau:

      Tên NM điện gió

      Tổng công suất đã được công nhận COD (MW)

      Hòa Bình 1 - giai đoạn 2

      42,2

      Số 5 Ninh Thuận

      46,2

      7A

      33,4

      Đông Hải 1 - giai đoạn 2

      50

      Ea Nam

      12,6

      BIM

      88

      Như vậy, trong số 106 nhà máy điện gió với tổng công suất 5655,5 MW đăng ký thử nghiệm COD thì đến cuối tháng 9/2021, đã có 6 nhà máy điện gió với tổng công suất 272,4 MW đã được công nhận vận hành thương mại COD.

      EVN sẽ tiếp tục cập nhật và thông tin về tiến độ công nhận vận hành thương mại (COD) các dự án điện gió trước thời điểm 31/10/2021.

      THÔNG TIN CẬP NHẬT VỀ TÌNH HÌNH CÔNG NHẬN VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI (COD) ĐỐI VỚI CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ ĐẾN THỜI ĐIỂM 30/9/2021

      STT

      Tên nhà máy điện gió

      Công suất đăng ký thử nghiệm COD (MW)

      Công suất đã được công nhận COD (MW)

      1

      7A

      50,00

      33,4

      2

      Amaccao Quảng Trị 1

      49,20

      0

      3

      Bạc Liêu - Giai Đoạn 3

      15,00

      0

      4

      BIM

      88,00

      88,00

      5

      Bình Đại

      30,00

      0

      6

      Bình Đại 2

      49,00

      0

      7

      Bình Đại 3

      49,00

      0

      8

      BT1

      109,20

      0

      9

      BT2 - Giai đoạn 1

      100,80

      0

      10

      BT2 - Giai đoạn 2

      42,00

      0

      11

      Cầu Đất

      60,00

      0

      12

      Chơ Long

      155,00

      0

      13

      Công Lý Sóc Trăng - Giai Đoạn 1

      30,00

      0

      14

      Cư Né 1

      49,80

      0

      15

      Cư Né 2

      49,90

      0

      16

      Cửu An

      46,20

      0

      17

      Chế Biến Tây Nguyên

      49,50

      0

      18

      Đăk Hòa

      49,50

      0

      19

      Đăk N'Drung 2

      96,90

      0

      20

      Đăk N'Drung 3

      100,00

      0

      21

      Đông Hải 1 - Giai Đoạn 2

      50,00

      50,00

      22

      Đông Hải 1 - Trà Vinh

      100,00

      0

      23

      Ea Nam

      400,00

      12,6

      24

      Gelex 1

      29,40

      0

      25

      Gelex 2

      29,40

      0

      26

      Gelex 3

      29,40

      0

      27

      Hàn Quốc - Trà Vinh

      48,00

      0

      28

      Hanbaram

      117,00

      0

      29

      HBRE Chư Prông

      50,00

      0

      30

      Hiệp Thạnh

      77,30

      0

      31

      Hòa Bình 1 - Giai đoạn 2

      50,00

      42,2

      32

      Hòa Bình 2

      50,00

      0

      33

      Hòa Bình 5 - Giai đoạn 1

      79,80

      0

      34

      Hòa Đông

      30,00

      0

      35

      Hòa Đông 2

      72,00

      0

      36

      Hòa Thắng 1.2

      72,00

      0

      37

      Hòa Thắng 2.2

      19,80

      0

      38

      Hoàng Hải

      49,60

      0

      39

      Hồng Phong 1

      40,00

      0

      40

      Hưng Hải Gia Lai

      100,00

      0

      41

      Hướng Hiệp 1

      30,00

      0

      42

      Hướng Linh 3

      28,80

      0

      43

      Hướng Linh 4

      30,00

      0

      44

      Hướng Linh 7

      29,40

      0

      45

      Hướng Linh 8

      25,20

      0

      46

      Hướng Phùng 2

      20,00

      0

      47

      Hướng Phùng 3

      29,40

      0

      48

      Hướng Tân

      46,20

      0

      49

      Ia Bang 1

      50,00

      0

      50

      Ia Le 1

      100,00

      0

      51

      Ia Pech

      49,50

      0

      52

      Ia Pech 2

      49,50

      0

      53

      Ia Pết - Đak Đoa 1

      99,00

      0

      54

      Ia Pết - Đak Đoa 2

      99,00

      0

      55

      Kosy Bạc Liêu

      40,00

      0

      56

      Krông Búk 1

      49,80

      0

      57

      Krông Búk 2

      49,80

      0

      58

      Lạc Hòa

      30,00

      0

      59

      Lạc Hòa - Giai đoạn 1

      30,00

      0

      60

      Lạc Hòa 2

      129,90

      0

      61

      Liên Lập

      48,00

      0

      62

      Lợi Hải 2

      28,80

      0

      63

      Nam Bình 1

      29,70

      0

      64

      Nhơn Hòa 1

      50,00

      0

      65

      Nhơn Hòa 2

      50,00

      0

      66

      Nhơn Hội - Giai đoạn 1

      30,00

      0

      67

      Nhơn Hội - Giai đoạn 2

      30,00

      0

      68

      Phát Triển Miền Núi

      49,50

      0

      69

      Phong Điện 1 - Bình Thuận GĐ2

      29,70

      0

      70

      Phong Huy

      48,00

      0

      71

      Phong Liệu

      48,00

      0

      72

      Phong Nguyên

      48,00

      0

      73

      Phú Lạc Giai đoạn 2

      25,20

      0

      74

      Phước Hữu - Duyên Hải 1

      29,70

      0

      75

      Phước Minh

      27,20

      0

      76

      Phương Mai 1

      26,40

      0

      77

      Quốc Vinh Sóc Trăng

      30,00

      0

      78

      Song An

      46,20

      0

      79

      Số 3 (V2-1) Sóc Trăng

      29,40

      0

      80

      Số 5 - Thạnh Hải 1

      30,00

      0

      81

      Số 5 - Thạnh Hải 2

      30,00

      0

      82

      Số 5 - Thạnh Hải 3

      30,00

      0

      83

      Số 5 - Thạnh Hải 4

      30,00

      0

      84

      Số 5 Ninh Thuận

      46,20

      46,20

      85

      Số 7 Sóc Trăng

      29,40

      0

      86

      Tài Tâm

      48,00

      0

      87

      Tân Ân 1 - Giai đoạn 1

      25,00

      0

      88

      Tân Ân 1 - GĐ 2021-2025 - 30MW

      29,40

      0

      89

      Tân Ân 1 - GĐ 2021-2025 - 45MW

      45,00

      0

      90

      Tân Linh

      46,20

      0

      91

      Tân Phú Đông 2

      50,00

      0

      92

      Tân Tấn Nhật - Đăk Glei

      50,00

      0

      93

      Tân Thuận - Giai đoạn 1

      25,00

      0

      94

      Tân Thuận - Giai đoạn 2

      50,00

      0

      95

      Thái Hòa

      90,00

      0

      96

      Thanh Phong Giai đoạn 1

      29,70

      0

      97

      Thuận Nam (Hàm Cường 2)

      20,00

      0

      98

      Thuận Nhiên Phong

      30,40

      0

      99

      V1-2 Trà Vinh

      48,00

      0

      100

      V1-3 Trà Vinh

      48,00

      0

      101

      Viên An

      49,60

      0

      102

      VPL Bến Tre

      29,40

      0

      103

      Win Energy Chính Thắng

      49,80

      0

      104

      Yang Trung

      145,00

      0

      105

      Hải Anh

      40,00

      0

      106

      Sunpro

      29,40

      0

    • Thông tin cập nhật về tình hình công nhận vận hành thương mại (COD) đối với các nhà máy điện gió đến thời điểm 31/08/2021

      TT TÊN NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ

      CÔNG SUẤT ĐĂNG KÝ THỬ NGHIỆM COD (MW)

      CÔNG SUẤT ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN COD (MW)

      1

      7A

      50,00

      12,60

      2

      Amaccao Quảng Trị 1

      49,20

      0

      3

      Bạc Liêu - Giai Đoạn 3

      15,00

      0

      4

      BIM

      88,00

      0

      5

      Bình Đại

      30,00

      0

      6

      Bình Đại 2

      49,00

      0

      7

      Bình Đại 3

      49,00

      0

      8

      BT1

      109,20

      0

      9

      BT2 - Giai đoạn 1

      100,80

      0

      10

      BT2 - Giai đoạn 2

      42,00

      0

      11

      Cầu Đất

      60,00

      0

      12

      Chơ Long

      155,00

      0

      13

      Công Lý Sóc Trăng - Giai Đoạn 1

      30,00

      0

      14

      Cư Né 1

      49,80

      0

      15

      Cư Né 2

      49,90

      0

      16

      Cửu An

      46,20

      0

      17

      Chế Biến Tây Nguyên

      49,50

      0

      18

      Đăk Hòa

      49,50

      0

      19

      Đăk N'Drung 2

      96,90

      0

      20

      Đăk N'Drung 3

      100,00

      0

      21

      Đông Hải 1 - Giai Đoạn 2

      50,00

      0

      22

      Đông Hải 1 - Trà Vinh

      100,00

      0

      23

      Ea Nam

      400,00

      0

      24

      Gelex 1

      29,40

      0

      25

      Gelex 2

      29,40

      0

      26

      Gelex 3

      29,40

      0

      27

      Hàn Quốc - Trà Vinh

      48,00

      0

      28

      Hanbaram

      117,00

      0

      29

      HBRE Chư Prông

      50,00

      0

      30

      Hiệp Thạnh

      77,30

      0

      31

      Hòa Bình 1 - Giai đoạn 2

      50,00

      15,20

      32

      Hòa Bình 2

      50,00

      0

      33

      Hòa Bình 5 - Giai đoạn 1

      79,80

      0

      34

      Hòa Đông

      30,00

      0

      35

      Hòa Đông 2

      72,00

      0

      36

      Hòa Thắng 1.2

      72,00

      0

      37

      Hòa Thắng 2.2

      19,80

      0

      38

      Hoàng Hải

      49,60

      0

      39

      Hồng Phong 1

      40,00

      0

      40

      Hưng Hải Gia Lai

      100,00

      0

      41

      Hướng Hiệp 1

      30,00

      0

      42

      Hướng Linh 3

      28,80

      0

      43

      Hướng Linh 4

      30,00

      0

      44

      Hướng Linh 7

      29,40

      0

      45

      Hướng Linh 8

      25,20

      0

      46

      Hướng Phùng 2

      20,00

      0

      47

      Hướng Phùng 3

      29,40

      0

      48

      Hướng Tân

      46,20

      0

      49

      Ia Bang 1

      50,00

      0

      50

      Ia Le 1

      100,00

      0

      51

      Ia Pech

      49,50

      0

      52

      Ia Pech 2

      49,50

      0

      53

      Ia Pết - Đak Đoa 1

      99,00

      0

      54

      Ia Pết - Đak Đoa 2

      99,00

      0

      55

      Kosy Bạc Liêu

      40,00

      0

      56

      Krông Búk 1

      49,80

      0

      57

      Krông Búk 2

      49,80

      0

      58

      Lạc Hòa

      30,00

      0

      59

      Lạc Hòa - Giai đoạn 1

      30,00

      0

      60

      Lạc Hòa 2

      129,90

      0

      61

      Liên Lập

      48,00

      0

      62

      Lợi Hải 2

      28,80

      0

      63

      Nam Bình 1

      29,70

      0

      64

      Nhơn Hòa 1

      50,00

      0

      65

      Nhơn Hòa 2

      50,00

      0

      66

      Nhơn Hội - Giai đoạn 1

      30,00

      0

      67

      Nhơn Hội - Giai đoạn 2

      30,00

      0

      68

      Phát Triển Miền Núi

      49,50

      0

      69

      Phong Điện 1 - Bình Thuận GĐ2

      29,70

      0

      70

      Phong Huy

      48,00

      0

      71

      Phong Liệu

      48,00

      0

      72

      Phong Nguyên

      48,00

      0

      73

      Phú Lạc Giai đoạn 2

      25,20

      0

      74

      Phước Hữu - Duyên Hải 1

      29,70

      0

      75

      Phước Minh

      27,20

      0

      76

      Phương Mai 1

      26,40

      0

      77

      Quốc Vinh Sóc Trăng

      30,00

      0

      78

      Song An

      46,20

      0

      79

      Số 3 (V2-1) Sóc Trăng

      29,40

      0

      80

      Số 5 - Thạnh Hải 1

      30,00

      0

      81

      Số 5 - Thạnh Hải 2

      30,00

      0

      82

      Số 5 - Thạnh Hải 3

      30,00

      0

      83

      Số 5 - Thạnh Hải 4

      30,00

      0

      84

      Số 5 Ninh Thuận

      46,20

      21,00

      85

      Số 7 Sóc Trăng

      29,40

      0

      86

      Tài Tâm

      48,00

      0

      87

      Tân Ân 1 - Giai đoạn 1

      25,00

      0

      88

      Tân Ân 1 - GĐ 2021-2025 - 30MW

      29,40

      0

      89

      Tân Ân 1 - GĐ 2021-2025 - 45MW

      45,00

      0

      90

      Tân Linh

      46,20

      0

      91

      Tân Phú Đông 2

      50,00

      0

      92

      Tân Tấn Nhật - Đăk Glei

      50,00

      0

      93

      Tân Thuận - Giai đoạn 1

      25,00

      0

      94

      Tân Thuận - Giai đoạn 2

      50,00

      0

      95

      Thái Hòa

      90,00

      0

      96

      Thanh Phong Giai đoạn 1

      29,70

      0

      97

      Thuận Nam (Hàm Cường 2)

      20,00

      0

      98

      Thuận Nhiên Phong

      30,40

      0

      99

      V1-2 Trà Vinh

      48,00

      0

      100

      V1-3 Trà Vinh

      48,00

      0

      101

      Viên An

      49,60

      0

      102

      VPL Bến Tre

      29,40

      0

      103

      Win Energy Chính Thắng

      49,80

      0

      104

      Yang Trung

      145,00

      0

      105

      Hải Anh

      40,00

      0

      106

      Sunpro

      29,40

      0

       
       
    • Thông tin cập nhật về tình hình công nhận vận hành thương mại (COD) đối với các nhà máy điện gió trong tháng 8/2021

      Nhà máy điện gió 7A

      Theo thông tin cập nhật, trong tháng 8/2021 vừa qua đã có một số nhà máy điện gió với mức công suất cụ thể đã được công nhận vận hành thương mại (COD) như sau:

      Tên NM điện gió

      Số lượng turbine đã COD

      Tổng công suất đã được công nhận COD

      Hòa Bình 1 - giai đoạn 2

      04

      15,2 MW

      Số 5 Ninh Thuận

      05

      21 MW

      7A

      03

      12,6 MW

       
      Như vậy, đến thời điểm cuối tháng 8/2021, đã có 24 nhà máy điện gió với tổng công suất là 963 MW vào vận hành thương mại. EVN sẽ tiếp tục cập nhật và thông tin về tiến độ công nhận vận hành thương mại (COD) các dự án điện gió trước thời điểm 31/10/2021.
       

      THÔNG TIN LIÊN HỆ:

      Ban Truyền thông - Tập đoàn Điện lực Việt Nam;

      Email: bantt@evn.com.vn

      Điện thoại: 024.66946405/66946413;   Fax: 024.66946402

      Địa chỉ: Số 11 phố Cửa Bắc, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình - Hà Nội;

      Website: www.evn.com.vnwww.tietkiemnangluong.vn

      Fanpage: www.facebook.com/evndienlucvietnam

    • Cập nhật về tình hình gửi hồ sơ đăng ký đề nghị công nhận vận hành thương mại (COD) đối với các nhà máy điện gió đến ngày 3/8/2021

      Theo số liệu cập nhật, đến hết ngày 3/8/2021 đã có tổng cộng 106 nhà máy điện gió gửi văn bản và hồ sơ đăng ký chương trình đóng điện và hòa lưới, thử nghiệm, đề nghị công nhận vận hành thương mại (COD) với danh sách cụ thể như Phụ lục kèm theo. Tổng công suất đăng ký thử nghiệm COD của 106 nhà máy điện gió này là 5.655,5 MW.

      Căn cứ nội dung Thông tư số 02/2019/TT-BTC ngày 15/01/2019 của Bộ Công Thương về Quy định thực hiện phát triển dự án điện gió và Hợp đồng mua bán điện mẫu cho dự án điện gió: trước 90 ngày trước ngày vận hành thương mại, Bên bán điện có trách nhiệm gửi Bên mua điện Dự thảo quy trình chạy thử nghiệm thu của Nhà máy điện phù hợp với các quy định hiện hành và các tiêu chuẩn công nghệ của Nhà máy điện gió để hai bên thống nhất xác định Ngày vận hành thương mại và tính toán sản lượng điện chạy thử nghiệm của Nhà máy điện. Như vậy, để có thể đáp ứng điều kiện hạn nộp hồ sơ chạy thử nghiệm thu chuẩn bị đề nghị công nhận Ngày vận hành thương mại (COD) trước thời điểm 31/10/2021 thì Chủ đầu tư các nhà máy điện gió phải gửi văn bản và hồ sơ theo quy định cho Bên mua điện (EVN) muộn nhất là ngày 3/8/2021.

      Đến thời điểm đầu tháng 8/2021, đã có 21 nhà máy điện gió với tổng công suất là 891 MW vào vận hành thương mại. EVN sẽ tiếp tục cập nhật và thông tin về tiến độ công nhận vận hành thương mại (COD) các dự án điện gió trước thời điểm 31/10/2021.

      DANH SÁCH CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ ĐÃ GỬI HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THỬ NGHIỆM COD ĐẾN THỜI ĐIỂM NGÀY 3/8/2021

      STT

      Tên nhà máy điện gió

      Công suất đăng ký thử nghiệm COD (MW)

      1

      7A

      50.00

      2

      Amaccao Quảng Trị 1

      49.20

      3

      Bạc Liêu - Giai Đoạn 3

      15.00

      4

      BIM

      88.00

      5

      Bình Đại

      30.00

      6

      Bình Đại 2

      49.00

      7

      Bình Đại 3

      49.00

      8

      BT1

      109.20

      9

      BT2 - Giai đoạn 1

      100.80

      10

      BT2 - Giai đoạn 2

      42.00

      11

      Cầu Đất

      60.00

      12

      Chơ Long

      155.00

      13

      Công Lý Sóc Trăng - Giai Đoạn 1

      30.00

      14

      Cư Né 1

      49.80

      15

      Cư Né 2

      49.90

      16

      Cửu An

      46.20

      17

      Chế Biến Tây Nguyên

      49.50

      18

      Đăk Hòa

      49.50

      19

      Đăk N'Drung 2

      96.90

      20

      Đăk N'Drung 3

      100.00

      21

      Đông Hải 1 - Giai Đoạn 2

      50.00

      22

      Đông Hải 1 - Trà Vinh

      100.00

      23

      Ea Nam

      400.00

      24

      Gelex 1

      29.40

      25

      Gelex 2

      29.40

      26

      Gelex 3

      29.40

      27

      Hàn Quốc - Trà Vinh

      48.00

      28

      Hanbaram

      117.00

      29

      HBRE Chư Prông

      50.00

      30

      Hiệp Thạnh

      77.30

      31

      Hòa Bình 1 - Giai đoạn 2

      50.00

      32

      Hòa Bình 2

      50.00

      33

      Hòa Bình 5 - Giai đoạn 1

      79.80

      34

      Hòa Đông

      30.00

      35

      Hòa Đông 2

      72.00

      36

      Hòa Thắng 1.2

      72.00

      37

      Hòa Thắng 2.2

      19.80

      38

      Hoàng Hải

      49.60

      39

      Hồng Phong 1

      40.00

      40

      Hưng Hải Gia Lai

      100.00

      41

      Hướng Hiệp 1

      30.00

      42

      Hướng Linh 3

      28.80

      43

      Hướng Linh 4

      30.00

      44

      Hướng Linh 7

      29.40

      45

      Hướng Linh 8

      25.20

      46

      Hướng Phùng 2

      20.00

      47

      Hướng Phùng 3

      29.40

      48

      Hướng Tân

      46.20

      49

      Ia Bang 1

      50.00

      50

      Ia Le 1

      100.00

      51

      Ia Pech

      49.50

      52

      Ia Pech 2

      49.50

      53

      Ia Pết - Đak Đoa 1

      99.00

      54

      Ia Pết - Đak Đoa 2

      99.00

      55

      Kosy Bạc Liêu

      40.00

      56

      Krông Búk 1

      49.80

      57

      Krông Búk 2

      49.80

      58

      Lạc Hòa

      30.00

      59

      Lạc Hòa - Giai đoạn 1

      30.00

      60

      Lạc Hòa 2

      129.90

      61

      Liên Lập

      48.00

      62

      Lợi Hải 2

      28.80

      63

      Nam Bình 1

      29.70

      64

      Nhơn Hòa 1

      50.00

      65

      Nhơn Hòa 2

      50.00

      66

      Nhơn Hội - Giai đoạn 1

      30.00

      67

      Nhơn Hội - Giai đoạn 2

      30.00

      68

      Phát Triển Miền Núi

      49.50

      69

      Phong Điện 1 - Bình Thuận GĐ2

      29.70

      70

      Phong Huy

      48.00

      71

      Phong Liệu

      48.00

      72

      Phong Nguyên

      48.00

      73

      Phú Lạc Giai đoạn 2

      25.20

      74

      Phước Hữu - Duyên Hải 1

      29.70

      75

      Phước Minh

      27.20

      76

      Phương Mai 1

      26.40

      77

      Quốc Vinh Sóc Trăng

      30.00

      78

      Song An

      46.20

      79

      Số 3 (V2-1) Sóc Trăng

      29.40

      80

      Số 5 - Thạnh Hải 1

      30.00

      81

      Số 5 - Thạnh Hải 2

      30.00

      82

      Số 5 - Thạnh Hải 3

      30.00

      83

      Số 5 - Thạnh Hải 4

      30.00

      84

      Số 5 Ninh Thuận

      46.20

      85

      Số 7 Sóc Trăng

      29.40

      86

      Tài Tâm

      48.00

      87

      Tân Ân 1 - Giai đoạn 1

      25.00

      88

      Tân Ân 1 - GĐ 2021-2025 - 30MW

      29.40

      89

      Tân Ân 1 - GĐ 2021-2025 - 45MW

      45.00

      90

      Tân Linh

      46.20

      91

      Tân Phú Đông 2

      50.00

      92

      Tân Tấn Nhật - Đăk Glei

      50.00

      93

      Tân Thuận - Giai đoạn 1

      25.00

      94

      Tân Thuận - Giai đoạn 2

      50.00

      95

      Thái Hòa

      90.00

      96

      Thanh Phong Giai đoạn 1

      29.70

      97

      Thuận Nam (Hàm Cường 2)

      20.00

      98

      Thuận Nhiên Phong

      30.40

      99

      V1-2 Trà Vinh

      48.00

      100

      V1-3 Trà Vinh

      48.00

      101

      Viên An

      49.60

      102

      VPL Bến Tre

      29.40

      103

      Win Energy Chính Thắng

      49.80

      104

      Yang Trung

      145.00

      105

      Hải Anh

      40.00

      106

      Sunpro

      29.40

    • Cập nhật về tình hình ký kết hợp đồng mua bán điện và tiến độ công nhận vận hành thương mại (COD) các dự án điện gió trong năm 2021

      Trong thời gian vừa qua, EVN đã ký hợp đồng mua bán điện (PPA) với 144 dự án nhà máy điện gió với tổng công suất là 8144,88 MW. 

      Căn cứ báo cáo của các chủ đầu tư, EVN thông tin cập nhật về tiến độ đầu tư xây dựng và đưa vào vận hành thương mại của các dự án nhà máy điện gió đến thời điểm ngày 22/7/2021 như sau:

      - Có 13 nhà máy điện gió với tổng công suất là 611,33 MW đã vào vận hành thương mại.

      - Có 106 nhà máy điện gió với tổng công suất là 5621,50 MW dự kiến sẽ tiếp tục vào vận hành thương mại trước 31/10/2021. Tuy nhiên, đến thời điểm ngày 22/7/2021 mới có 61 nhà máy điện gió với tổng công suất là 3487,8 MW gửi công văn đăng ký chương trình đóng điện và hòa lưới, thử nghiệm theo đúng quy định trước 90 ngày.

      - Có 25 nhà máy điện gió với tổng công suất là 1912,05 MW không thể vận hành thương mại trước 31/10/2021.

      EVN sẽ tiếp tục cập nhật và thông tin về tiến độ công nhận vận hành thương mại (COD) các dự án điện gió trước thời điểm 31/10/2021.